Thứ tư, Tháng mười một 20, 2024
spot_imgspot_img
HomeCông tyTop 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều ở Việt...

Top 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều ở Việt Nam 

Top 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều nhất Việt Nam, bạn đã biết chưa? Nên thành lập loại hình công ty gì? Cùng Topcongty tìm hiểu ngay dưới bài viết này.

Hiện nay, có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất gồm: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp xã hội. Tuy nhiên, công ty cổ phần và công ty TNHH là hai loại hình được thành lập nhiều nhất, tiếp theo là doanh nghiệp tư nhân, cuối cùng là công ty hợp danh và doanh nghiệp xã hội. Bài viết sau đây Topcongty sẽ chia sẻ top 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều nhất cũng như ưu, nhược điểm của từng loại hình để bạn tham khảo thêm.

Tham khảo ngay: 5 loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam và Ưu Nhược Điểm

I. Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp:

  • Có tư cách pháp nhân;
  • Vốn điều lệ được chia thành những phần bằng nhau gọi chung là cổ phần;
  • Cổ đông gồm tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông không giới hạn nhưng tối thiểu là 3;
  • Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần mình sở hữu cho người khác, trừ trường hợp cổ đông có cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Các cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm, nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp;
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, cổ phần, chứng khoán của công ty;
  • Công ty cổ phần phải có Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc/ Giám đốc, Ban kiểm soát (nếu có trên 11 cổ đông).

Ưu điểm của công ty cổ phần

  • Khả năng huy động vốn cao và linh hoạt vì công ty cổ phần không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn, là loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành cổ phiếu ra công chúng và cổ phần chào bán;
  • Thủ tục chuyển đổi cổ phần đơn giản nên công ty cổ phần thu hút được nhiều cổ đông tham gia góp vốn vào doanh nghiệp;
  • Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp nên mức độ rủi ro tương đối thấp;
  • Với ưu điểm huy động vốn cao, linh hoạt nên công ty cổ phần không bị giới hạn phạm vi hoạt động lĩnh vực, ngành nghề.
Top 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều
Công ty cổ phần

Nhược điểm của công ty cổ phần

  • Quy trình quản lý và vận hành công ty cổ phần rất phức tạp vì số lượng cổ đông khá lớn, có thể là những người không quen biết nhau, cũng có thể quen biết và phân hóa thành các nhóm cổ đông cạnh tranh nhau về lợi ích;
  • Để thành lập và vận hành công ty cổ phần cũng khó khăn hơn do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật.
  • Cổ đông phải chi trả thuế thu nhập cá nhân (là 0,1%) nếu muốn chuyển nhượng chứng khoán. 
  • Công ty cổ phần rất khó để đưa ra một quyết định nhanh chóng cho dù là về quản lý doanh nghiệp hay hoạt động kinh doanh vì cần thông qua Hội Đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông,… Vì vậy, các công ty cổ phần thường bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh. 

So sánh với các loại doanh nghiệp khác thì công ty cổ phần có nhiều ưu điểm nhưng loại hình doanh nghiệp này cũng yêu cầu cao về bộ máy vận hành và quản lý doanh nghiệp. Thông thường thì các công ty lớn có tối thiểu 3 cá nhân hoặc tổ chức sẽ chọn loại hình công ty cổ phần để huy động vốn dễ dàng và linh hoạt hơn. Công ty cổ phần phù hợp với tất cả ngành nghề kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam.

II. Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty TNHH gồm công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. 

  • Có tư cách pháp nhân;
  • Chủ sở hữu công ty và công ty là những cá thể chịu trách nhiệm pháp lý riêng biệt;
  • Công ty TNHH giới hạn trong 50 thành viên cùng góp vốn thành lập và họ có nghĩa vụ, trách nhiệm với các khoản nợ trong phạm vi góp vốn.
  • Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn như công ty cổ phần.

1. Ưu nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm về những hoạt động của công ty trong phạm vi vốn góp vào công ty;
  • Cơ cấu tổ chức đơn giản, quản lý doanh nghiệp dễ dàng hơn các loại hình khác;
  • Chủ sở hữu có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh;

Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

  • Việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn vì công ty TNHH 1 thành viên không có quyền phát hành cổ phiếu;
  • Lương của chủ sở hữu công ty không được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp;
  • Vì chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp đã cam kết nên trong một số trường hợp sẽ không có sự tin tưởng của đối tác muốn liên kết, hợp tác.
Top 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều
Công ty TNHH

2. Ưu nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Ưu điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Cũng tương tự như công ty TNHH 1 thành viên, người góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên cũng chỉ cần chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn của mình, nên sẽ ít rủi ro hơn;
  • Công ty có từ 2 đến tối đa 50 người nên dễ quản lý, điều hành;
  • Thủ tục chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên người góp vốn dễ dàng kiểm soát việc thay đổi các thành viên;
  • Thành viên khi chuyển nhượng vốn cần kê khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân, trong trường hợp chuyển nhượng ngang giá góp vốn thì không cần nộp thuế;

Nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Khả năng huy động vốn không cao nhưng công ty cổ phần vì không có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Khó xây dựng niềm tin đối với đối tác hoặc khách hàng vì thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, rủi ro có thể xảy ra.

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam phù hợp với hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa 2 loại hình công ty TNHH chính là số lượng thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn hoặc tổ chức của bạn muốn 1 mình sở hữu công ty, toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh thì có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên thích hợp với những cá nhân, tổ chức muốn hùn vốn kinh doanh chung nhưng không muốn tổ chức công ty phức tạp như công ty cổ phần.

III. Công ty hợp danh

  • Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, các thành viên có thể góp vốn;
  • Có tư cách pháp nhân;
  • Thành viên hợp danh là cá nhân, có uy tín, trình độ chuyên môn và chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản cá nhân về các nghĩa vụ của công ty;
  • Các thành viên góp vốn chỉ có trách nhiệm về những khoản nợ trong phạm vi vốn đã góp vào công ty;
  • Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, điều hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền hạn như nhau khi quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, vận hành công ty;
  • Các thành viên góp vốn sẽ được chia lợi nhuận theo tỷ lệ quy định tại Điều lệ công ty.

Ưu điểm của công ty hợp danh

  • Xây dựng niềm tin qua việc kết hợp uy tín của các thành viên hợp danh;
  • Việc quản lý và điều hành công ty hợp danh không quá phức tạp vì ít thành viên, là những người uy tín đã quen biết, tin tưởng nhau;
  • Vì các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân nên dễ dàng tạo được sự tin cậy đối với khách hàng, đối tác.

Nhược điểm của công ty hợp danh

  • Công ty hợp danh không thể huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu;
  • Vì các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân nên mức độ rủi ro của các thành viên là rất cao;
  • Các thành viên góp vốn không được quản lý doanh nghiệp.

IV. Doanh nghiệp tư nhân

  • Được một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản cá nhân về các hoạt động của doanh nghiệp;
  • Không có tư cách pháp nhân;
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp là đại diện Pháp luật của doanh nghiệp;

Ưu điểm của công ty tư nhân

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định các hoạt động, quản lý và điều hành của doanh nghiệp;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ bằng tài sản doanh nghiệp và tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp nên tạo được niềm tin cho khách hàng và đối tác.
Top 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều
Doanh nghiệp tư nhân

Nhược điểm của công ty tư nhân

  • Vì không có tư cách pháp nhân nên chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu nhiều rủi ro, cụ thể là bằng toàn bộ tài sản doanh nghiệp chứ không giới hạn vào số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư. 
  • Doanh nghiệp tư nhân không có quyền phát hành chứng khoán hay chuyển nhượng vốn cho các cá nhân hay tổ chức khác, vì vậy không có khả năng huy động vốn bên ngoài.

Hiện nay, có rất ít người lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân vì so với những ưu điểm kể trên thì dường như loại hình này gây ra nhiều bất lợi cho chủ doanh nghiệp.

V. Doanh nghiệp xã hội 

Doanh nghiệp xã hội muốn thành lập cần tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp. Mục tiêu hoạt động cụ thể để giải quyết các vấn đề về môi trường, xã hội cũng như lợi ích cộng đồng.

Doanh nghiệp xã hội cần chi ít nhất 51% lợi nhuận mỗi năm để tái đầu tư các mục tiêu môi trường, xã hội, lợi ích cộng đồng như đã đăng ký.

Hình thức hoạt động của doanh nghiệp xã hội gồm: mô hình có lợi nhuận và mô hình không vì lợi nhuận.

Ưu điểm của doanh nghiệp xã hội

  • Được ưu đãi về thuế, các chính sách khác theo từng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động;
  • Vì các hoạt động của doanh nghiệp xã hội vì mục đích phát triển xã hội, môi trường cũng như các dự án cộng đồng nên được nhận tài trợ từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, tổ chức trong nước và nước ngoài;
  • Nhà đầu tư, người quản lý sẽ được tạo điều kiện, hỗ trợ cấp giấy phép, chứng nhận theo quy định của Pháp luật;
  • Doanh nghiệp xã hội sẽ được tài trợ về kỹ thuật và tài chính để hoạt động theo mục tiêu của mình.

 Nhược điểm của doanh nghiệp xã hội

  • Trong một số trường hợp, chủ đầu tư mượn danh nghĩa hoạt động xã hội để lợi dụng niềm tin, kêu gọi tài trợ nhằm chuộc lợi cho cá nhân, tác động xấu đến danh tiếng, mức độ uy tín của doanh nghiệp;
  • Khả năng huy động vốn đầu tư thương mại còn nhiều hạn chế, vì vậy hoạt động theo mô hình có lợi nhuận không thể thu hút được nhiều nhà đầu tư;
  • Quy định Pháp luật về thành lập doanh nghiệp xã hội chưa đầy đủ và chặt chẽ, gây ra nhiều khó khăn cho tổ chức và nhà đầu tư trong khâu thủ tục và quá trình vận hành.

Trên đây là top 5 loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều nhất, cũng như ưu nhược điểm về từng loại hình. Hy vọng từ những thông tin này bạn có thể lựa chọn cho mình loại hình kinh doanh phù hợp nhất.

VI. Một số câu hỏi liên quan về các loại hình doanh nghiệp

1. Thành lập công ty mới nên chọn loại hình doanh nghiệp nào?

Tùy từng thành viên góp vốn, nhu cầu và mục đích kinh doanh người thành lập có thể chọn 1 trong 5 loại hình trên. Tuy nhiên, hiện nay đa phần các doanh nghiệp thường chọn thành lập: công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

2. Hiện nay loại hình doanh nghiệp nào được nhiều người lựa chọn nhất?

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất, phù hợp với nền kinh tế đang phát triển của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

3.  Có mấy loại hình công ty hiện nay theo Luật Doanh nghiệp?

Có 5 loại hình doanh nghiệp gồm: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty tự danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp xã hội.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn không?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các công ty TNHH gồm công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên đều có quyền phát hành trái phiếu để huy động vốn.

5. Công ty cổ phần có được phát hành cổ phiếu để huy động vốn không?

Có, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn và được tham gia thị trường chứng khoán.

Cùng chuyên mục
- Advertisment -spot_imgspot_imgspot_imgspot_img

Tham khảo thêm